Tham khảo SMS Kaiser (1911)

Ghi chú

  1. Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ được đặt tên "Ersatz" (tên tàu thay thế); khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó. Ví dụ trong trường hợp này, "Ersatz Hildebrand" được dự định để thay thế cho SMS Hildebrand, và khi con tàu hoàn tất, nó sẽ được đặt tên Kaiser. Xem: Gröner, trang 56.
  2. Nước Đức thuộc về múi giờ Trung Âu, một giờ sớm hơn giờ GMT. Thời gian nêu trong bài này thuộc múi giờ này, sớm hơn một giờ so với các công trình nghiên cứu của Anh Quốc.
  3. Các chiếc DerfflingerSeydlitz đã bị hư hại nặng trong trận Jutland, còn Lützow bị đánh chìm. Xem: Gröner, trang 56-57
  4. Đã có sự tranh luận rằng liệu von Reuter có biết là thỏa thuận đã được triển hạn hay không. Đô đốc Anh Sydney Fremantle cho rằng ông đã thông báo điều này cho von Reuter vào tối ngày 20 tháng 6, nhưng von Reuter xác định ông không biết gì về sự tiến triển trong đàm phán. Về tuyên bố của Fremantle, xem Bennett, trang 307; về phát biểu của von Reuter, xem Herwig, trang 256.

Chú thích

  1. 1 2 3 4 5 6 7 Gröner 1990, tr. 26
  2. 1 2 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 4
  3. 1 2 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 10
  4. Staff (Vol. 2) 2010, tr. 10-11
  5. 1 2 3 4 5 6 7 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 11
  6. Herwig 1980, tr. 144
  7. Herwig 1980, tr. 149-150
  8. Tarrant 1995, tr. 31
  9. Tarrant 1995, tr. 31–33
  10. Tarrant 1995, tr. 43-44
  11. 1 2 3 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 15
  12. 1 2 Tarrant 1995, tr. 58
  13. Staff (Vol. 2) 2010, tr. 55-56
  14. 1 2 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 62
  15. Staff (Vol. 2) 2010, tr. 61
  16. Tarrant 1995, tr. 286
  17. Tarrant 1995, tr. 94–95
  18. Tarrant 1995, tr. 100–101
  19. Tarrant 1995, tr. 110
  20. 1 2 Campbell 1998, tr. 54
  21. Campbell 1998, tr. 99
  22. Campbell 1998, tr. 98-99
  23. Campbell 1998, tr. 104
  24. Tarrant 1995, tr. 114
  25. Campbell 1998, tr. 101
  26. Tarrant 1995, tr. 137
  27. Tarrant 1995, tr. 138
  28. Tarrant 1995, tr. 139
  29. Campbell 1998, tr. 152
  30. Tarrant 1995, tr. 140
  31. Tarrant 1995, tr. 141
  32. Staff (Vol. 2) 2010, tr. 11-12
  33. Tarrant 1995, tr. 143
  34. Tarrant 1995, tr. 172
  35. Campbell 1998, tr. 206
  36. Campbell 1998, tr. 245
  37. Tarrant 1995, tr. 191
  38. Campbell 1998, tr. 275
  39. Tarrant 1995, tr. 246–247
  40. Campbell 1998, tr. 320
  41. Tarrant 1995, tr. 263
  42. Tarrant 1995, tr. 298
  43. Massie 2003, tr. 682
  44. Massie 2003, tr. 683
  45. Halpern 1995, tr. 213
  46. Halpern 1995, tr. 214-215
  47. Halpern 1995, tr. 215
  48. 1 2 3 4 5 6 Staff (Vol. 2) 2010, tr. 12
  49. Halpern 1995, tr. 219
  50. Gardiner 1984, tr. 60
  51. Konstam 2003, tr. 35
  52. Massie 2003, tr. 748-749
  53. Tarrant 1995, tr. 280–281
  54. Tarrant 1995, tr. 281–282
  55. 1 2 Tarrant 1995, tr. 282
  56. 1 2 3 Herwig 1980, tr. 256
  57. Herwig 1980, tr. 254-255
  58. Herwig 1980, tr. 255

Thư mục

Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về SMS Kaiser (1911).

SMS Kaiser (1911)” là một bài viết chọn lọc của Wikipedia tiếng Việt.
Mời bạn xem phiên bản đã được bình chọn vào ngày 12 tháng 9 năm 2015 và so sánh sự khác biệt với phiên bản hiện tại.